Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 năm 2020 – 2021 mang tới đề luyện thi vòng 16, 17 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, luyện giải đề để chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của dulongky.com:

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 17 năm học 2020 – 2021

Bài 1. Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu hoặc thành phép tính phù hợp.

Đang xem: Trạng nguyên tiếng việt lop 3

1. với/ mọi/ thân/ nhà./ thích/ chơi/ Gió

2. ương/ D/ ầm/ c

3. mơ/ xuân/ nở/ trắng/ rừng./ Ngày

4. giăng/ dày./ thành/ lũy/ sắt/ Núi

5. ở/ vót./ Bố/ tầng/ năm/ chót

6. bình./ hòa/ thu/ trăng/ Rừng/ rọi

7. H/ đ/ iện/ ại

8. đánh/ ta/ đá/ Tây./ cùng/ cây/ Rừng/núi

9. Đầu/ gọi/ trăng./ Dang/ tay/ gió/ đón/ gật

10. xuất/ quân./ Sư/ tử/ bàn/ chuyện

Bài 2. Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ (chú ý: có những ô chữ không ghép được với ô giữa)

Câu 1: Các từ hàng trên có thể ghép với từ “mặt” ở hàng giữa là:

tiềnkhuônthươngkhănthay, gặp

Câu 2: Từ “mặt” có thể ghép được với các từ hàng dưới là

trờimũibànnướctrănggió

Bài 3: Trắc nghiệm

Câu 1. từ nào chỉ đặc điểm trong câu: Hóa ra đó là một chú thỏ trắng mắt hồng.”

A. Hóa raB. Một chú thỏC. Trắng, hồngD. Đó là

Câu 2. Mái nhà chung trong bài thơ “Mái nhà chung” là gì?

A. sóng xanh rập rình B. Lợp nghìn lá biếcC. Nghiêng giàn gấc đỏD. Là bầu trời xanh

Câu 3. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

Anh em cùng một mẹ chaCũng như cây cọ sinh ra nhiều cành.”

A. Nhân hóaB. So sánhC. Lặp từD. So sánh và nhân hóa

Câu 4. Từ nào là từ chỉ hành động trong các từ sau:

A. Công viênB. Thư việnC. Đọc sáchD. Chăm ngoan

Câu 5. Từ nào chứa “bảo” có nghĩa là chỉ bảo cho biết điều hay lẽ phải?

A. Bảo mật B. Bảo ban C. Bảo vệ D. Bảo lưu

Câu 6. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

A. Chuyên cầnB. Trái câyC. Trong trẻoD. Trung thủy

Câu 7. bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “bằng gì”? “Mẹ tô môi bằng son đỏ Bà tô môi bằng trầu xanh.” (bà và mẹ)

A. Bằng son đỏB. Trầu xanhC. Bằng son đỏ, bằng trầu xanhD. Tô môi

Câu 8. từ nào chứa tiếng “chật” không có nghĩa là nhỏ, hẹp

A. Chật níchB. Chật vậtC. Chật chộiD. Chật hẹp

Câu 9. chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống

“Núi cao ngủ giữa ….. mâyQuả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường.”

A. ChùmB. TầngC. ChânD. Chăn

Câu 10. Từ nào dưới đây khác với từ còn lại

A. Ăn tốiB. Ăn sángC. Ăn nănD. Ăn trưa

Đáp án đề luyện vòng 17 Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3

Bài 1. Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu hoặc thành phép tính phù hợp.

1. Gió thích chơi thân với mọi nhà.

2. Dương cầm

3. Ngày xuân mơ nở trắng rừng.

4. Núi giăng thành lũy sắt dày.

5. Bố ở tầng năm chót vót.

6. Rừng thu trăng rọi hòa bình.

Xem thêm: Sen Đá Phật Bà: Các Loại, Ý Nghĩa Sen Phật Bà, Cây Sen Đá Quan Âm

7. Hiện đại

8. Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.

9. Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng.

10. Sư tử bàn chuyện xuất quân.

Bài 2. Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ (chú ý: có những ô chữ không ghép được với ô giữa)

Các từ đó là: tiền, khuôn, khăn, thay, gặp (tiền mặt, khuôn mặt, thay mặt, gặp mặt)

Bài 3: Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
C B B C B D C B D C

Đề luyện thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3 Vòng 16 năm học 2020 – 2021

Bài 1. Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Bài 2: Chuột vàng tài ba.

Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các ô chủ đề.

Bài 3: Trắc nghiệm

Câu hỏi 1: Trong các từ sau, từ nào khác với các từ còn lại

A. Bóng rổB. Bóng đáC. Bóng bànD. Bóng mây

Câu hỏi 2: Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “bằng gì?” trong câu sau”:?

“Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn.”(Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

A. Cha mẹB. Bằng gừng cayC. Bằng gừng cay muối mặnD. Tóc mẹ

Câu hỏi 3: Từ nào chỉ sự dứt khoát, không chút do dự?

A. Quả quyếtB. Định đoạtC. Chí khíD. Đắn đo

Câu hỏi 4: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau:

“Đứng cạnh trời đất bao laMà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.”

(Cây dừa – Trần Đăng Khoa)

A. So sánhB. Nhân hóaC. Nhân hóa và so sánhD. Lặp từ

Câu hỏi 5: Trong các việc làm sau, việc nào không nhằm bảo vệ thiên nhiên?

A. Phủ xanh đất trống đồi trọcB. Đắp đê ngăn lũC. Trồng cây gây rừngD. Hái lộc đầu xuân

Câu hỏi 6: Trong bài thơ “Mặt trời xanh của tôi”, tác giả đã ví sự vật nào giống mặt trời xanh?

A. Thảm cỏB. Lá chèC. Lá cọD. Cánh đồng

Câu hỏi 7: Cái gì được Thạch Lam ví như thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát?

A. Hạt gạoB. CốmC. Hạt thócD. Đất phù sa

Câu hỏi 8:

Nhà xanh lại đóng khố xanhTra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong

Là bánh gì?

A. Bánh gaiB. Bánh chưngC. Bánh gốiD. Bánh rán

Câu hỏi 9: Quốc gia nào có diện tích nhỏ nhất thế giới?

A. Mô-na-côB. Đông Ti-moC. Van-ti-căngD. Bru-nây

Câu hỏi 10: Ai là tác giả bài thơ “Mặt trời xanh của tôi”?

A. Trần Đăng KhoaB. Nguyễn Đình ThiC. Định HảiD. Nguyễn Viết Bình

Đáp án đề luyện vòng 16 Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 3

Bài 1.

Xem thêm: Khóa Học Làm Phim Hoạt Hình 2D Không Thể Bỏ Qua, Khóa Học Làm Phim Hoạt Hình

Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Thua keo này – bày keo khác

Khoai đất lạ – mạ đất quen

Nắng – chiếu trên tòa nhà

Thất bại – là mẹ thành công

Tiếng suối trong – như tiếng hát xa

Hoa bằng lăng – nở tím biếc

Con đường – uốn lượn như dải lụa

Hồ gươm – soi bóng tháp rùa

Nhai kĩ no lâu – cày sâu cuốc bẵm

Rễ cây – ngoằn ngoèo trên mặt đất

Bài 2: Chuột vàng tài ba.

Tên lễ hội: đua thuyền, trọi trâu, trung thu

Địa điểm diễn ra lễ hội: Đà Nẵng, Phú Thọ, Tây Nguyên, miền Nam,

Hoạt động trong lễ hội: đốt lửa trại, dâng hương, múa hát

Bài 3: Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
D C A B D C B B D D

Chia sẻ bởi:

*

Tuyết Mai
dulongky.com

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *